Lịch Âm Hôm Nay 25-11-2024

Tháng 11 Năm 2024

25
Thứ Hai
Cuộc sống là một bức tranh mà bạn là người vẽ nó.
-Khuyết danh-
25

Ngày Câu trận Hắc Đạo

Năm Giáp Thìn

Tháng Ất Hợi

Ngày Quý Tỵ

10:43:28

Giờ Đinh Tỵ

Tiết khí: Sương giáng

Tháng 10

Giờ Hoàng Đạo:

Dần (3-5)

Mão (5-7)

Tỵ (9-11)

Thân (15-17)

Tuất (19-21)

Hợi (21-23)

Lịch Âm Hôm Nay Chi Tiết

Dương lịch: Thứ Hai, Ngày 25 Tháng 11 năm 2024
Âm lịch: giờ Tỵ, ngày 25 Tháng 10 Năm Giáp Thìn(Ngày Quý Tỵ - Tháng Ất Hợi - Năm Giáp Thìn)
Ngày Câu trận Hắc Đạo
Tiết khí: Sương giáng
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Giờ nước lên xuống trong ngày

Ngọ (11h-13h): Giờ nước lên

Mùi (13h-15h): Giờ nước xuống

Ngày Kỵ

- Hôm nay không nhằm ngày Dương Công Kỵ Nhật (ngày xấu nhất trong năm)

- Hôm nay không nhằm ngày Tam Nương (ngày xấu trong năm)

- Hôm nay không nhằm ngày Tam Cường

- Hôm nay không nhằm ngày Nguyệt kỵ

- Hôm nay không nhằm ngày Sát chủ dương

- Hôm nay không nhằm ngày Thọ Tử

- Hôm nay không nhằm Thiên tai – Địa họa

- Hôm nay không nhằm ngày Sát chủ âm

- Hôm nay không nhằm ngày Vãng vong

- Hôm nay không nhằm ngày Ngũ Quỷ

- Hôm nay không nhằm ngày Ngũ Bất Hộ

- Hôm nay không nhằm ngày Ngày Tứ ly

- Hôm nay không nhằm ngày Ngày Tứ Tuyệt

- Hôm nay không phải ngày Kim Thần Thất Sát

- Hôm nay không nhằm Ngày Không Vong

- Hôm nay là ngày con Nước: Ngày con nước hay ngày Nguyệt Kỵ là những ngày được tính toán dựa trên sự lên xuống của dòng nước trong một tháng. Theo quan niệm dân gian ta từ xưa đến nay, đây là những ngày xấu, cần hạn chế tuyệt đối làm những việc quan trọng.

Trực của ngày hôm nay

- Trực Phá: Mọi việc đều xấu, trừ phá bỏ những cái cũ kỹ, hư hỏng.

Các sao tốt ngày hôm nay (Theo Ngọc hạp thông thư)

Không tìm thấy sao xấu cho ngày này.

Các sao xấu ngày hôm nay (Theo Ngọc hạp thông thư)

- Hôm nay gặp sao Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc

- Hôm nay gặp sao Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

- Hôm nay gặp sao Ly sàng: Kỵ giá thú

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Can ngày Quý: Quý bất từ tụng lý nhược địch cường (ngày Quý không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh)

- Chi ngày Tỵ: Bất viễn hành, tài vật phục tàng (Ngày Tỵ không nên đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát)

- Trực Phá: Nghi trì bệnh, chủ tất an khang (Nên chữa trị bệnh tật chủ sẽ nhanh khỏi bệnh, khỏe mạnh mau chóng)

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao Trương – Trương Nguyệt Lộc – Vạn Tu

Tướng tinh con Nai. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2.

Ngũ hành: Nguyệt

Nên làm:khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, làm thủy lợi.

Không nên làm:sửa hoặc làm thuyền, đẩy thuyền mới xuống nước.

Lưu ý:tại Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng Viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.

Trương tú sao này đại cát tường,

Tế tự hôn nhân phúc lộc trường,

Mai táng hưng công gặp ngày ấy,

Ba năm quan lộc đến triều đường.

Ngày hôm nay xung với tuổi

- Ngày hôm nay Xung với các tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi

Hướng xuất hành hôm nay

Tây Bắc - Tài Thần; Đông Nam - Hỷ Thần

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Giờ xuất hành hiện tại đang là Tiểu cát: Đây là thời điểm cát lợi, việc xuất hành, khởi sự cho những sự kiện quan trọng đều có được kết quả thuận lợi, may mắn. Theo đó, việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin trở về từ người đi xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp, cầu sức khỏe rất tốt.

11h-13h
23h- 1h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
1h-3h
13h-15h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
3h-5h
15h-17h
Tuyệt hỷ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
5h-7h
17h-19h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
7h-9h
19h-21h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
9h-11h
21h-23h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Lịch Âm Tháng Này

Lịch vạn niên là một loại lịch có thể sử dụng cho nhiều năm khác nhau, bao gồm các thông tin chi tiết về ngày tháng, âm lịch, dương lịch, các ngày lễ, sự kiện quan trọng và các chu kỳ thiên văn. Lịch vạn niên thường được thiết kế để có thể áp dụng cho bất kỳ năm nào trong một khoảng thời gian rất dài, chẳng hạn như hàng trăm hoặc hàng ngàn năm.

Lịch sử ra đời

Lịch vạn niên đã có lịch sử phát triển lâu đời, xuất phát từ nhu cầu của con người trong việc quản lý thời gian, mùa vụ và các sự kiện quan trọng. Ở Việt Nam, lịch vạn niên thường kết hợp giữa âm lịch và dương lịch, phản ánh sự giao thoa giữa các nền văn hóa và khoa học thiên văn.

  • Lịch âm: Dựa vào chu kỳ của Mặt Trăng. Một năm âm lịch có 12 hoặc 13 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày.
  • Lịch dương: Dựa vào chu kỳ của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Một năm dương lịch có 365 hoặc 366 ngày, chia thành 12 tháng.

Cách tính toán lịch vạn niên

Lịch vạn niên thường dựa trên các quy tắc thiên văn học phức tạp để xác định các ngày âm lịch và dương lịch. Dưới đây là một số yếu tố chính:

  • Chu kỳ Mặt Trời: Một năm dương lịch tính theo chu kỳ Trái Đất quay quanh Mặt Trời, khoảng 365.24 ngày.
  • Chu kỳ Mặt Trăng: Một tháng âm lịch tính theo chu kỳ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, khoảng 29.53 ngày.
  • Các chu kỳ thiên văn khác: Bao gồm các hiện tượng thiên văn như xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí.

Lịch vạn niên cần phải điều chỉnh để phù hợp với cả chu kỳ của Mặt Trăng và Mặt Trời. Ví dụ, cứ khoảng 2 đến 3 năm, một tháng nhuận được thêm vào lịch âm để cân bằng sự chênh lệch giữa âm lịch và dương lịch.

Lịch vạn niên dùng để làm gì

  • Xác định ngày tốt xấu: Theo quan niệm phong thủy và tử vi, lịch vạn niên giúp xác định các ngày tốt xấu, phù hợp cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương.
  • Quản lý thời gian và sự kiện: Lịch vạn niên giúp người dùng theo dõi các ngày lễ, sự kiện, lịch nghỉ lễ, và các chu kỳ thiên văn.
  • Kế hoạch công việc và cuộc sống: Giúp lập kế hoạch công việc, gieo trồng nông nghiệp, và các hoạt động khác theo chu kỳ thời gian.

Các năm trùng nhau có lịch vạn niên giống nhau không?

Không phải tất cả các năm trùng nhau đều có lịch vạn niên giống nhau. Do lịch vạn niên dựa trên các chu kỳ thiên văn và có sự điều chỉnh theo năm nhuận, các yếu tố như tháng nhuận trong âm lịch hoặc các hiện tượng thiên văn cụ thể có thể khác nhau giữa các năm. Tuy nhiên, các năm có cùng cấu trúc nhuận (cả âm lịch và dương lịch) có thể có lịch vạn niên tương tự nhau. Ví dụ, nếu năm 2024 là năm nhuận trong dương lịch và có tháng nhuận trong âm lịch, năm tiếp theo có cùng cấu trúc nhuận sẽ có lịch vạn niên gần giống.

Ngày Hoàng Đạo và Ngày Hắc Đạo

  • Ngày Hoàng Đạo: Là những ngày được coi là tốt lành và may mắn, thích hợp cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, khai trương, xây dựng, hoặc khởi hành. Theo quan niệm phong thủy và tử vi, trong ngày Hoàng Đạo, các vị thần cai quản các hoạt động của con người sẽ hỗ trợ, mang lại thuận lợi và thành công.
  • Ngày Hắc Đạo: Là những ngày xấu, không thuận lợi cho các hoạt động quan trọng. Trong ngày Hắc Đạo, các vị thần cai quản không hỗ trợ, dễ gặp rủi ro và khó khăn.

Giờ Hoàng Đạo

  • Giờ Hoàng Đạo: Là những khoảng thời gian trong ngày được coi là may mắn, tốt lành, thích hợp cho việc bắt đầu các công việc quan trọng. Giờ Hoàng Đạo thường được chọn kỹ càng trong các nghi lễ quan trọng như cưới hỏi, khai trương, xuất hành.

Hướng Xuất Hành

  • Hướng Xuất Hành: Là hướng đi được chọn để khởi hành cho một chuyến đi hoặc một công việc quan trọng, với niềm tin rằng hướng này sẽ mang lại may mắn và thành công. Theo phong thủy, mỗi ngày có những hướng xuất hành tốt xấu khác nhau.

Cách Thức Vận Dụng Vào Đời Sống Hằng Ngày

1. Chọn Ngày Hoàng Đạo và Tránh Ngày Hắc Đạo

  • Cưới Hỏi: Chọn ngày Hoàng Đạo để tổ chức lễ cưới, đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ và may mắn.
  • Khai Trương: Khai trương cửa hàng, công ty vào ngày Hoàng Đạo để kinh doanh thuận lợi.
  • Xây Dựng: Động thổ, khởi công xây dựng vào ngày Hoàng Đạo để công trình bền vững, tránh rủi ro.

2. Chọn Giờ Hoàng Đạo

  • Ký Kết Hợp Đồng: Thực hiện ký kết hợp đồng, giao dịch quan trọng vào giờ Hoàng Đạo để đảm bảo sự thành công và tránh tranh chấp.
  • Xuất Hành: Khởi hành đi xa, du lịch, công tác vào giờ Hoàng Đạo để chuyến đi thuận lợi.

3. Chọn Hướng Xuất Hành

  • Đi Xa: Khi đi xa, đặc biệt là vào đầu năm mới, chọn hướng xuất hành tốt để mang lại may mắn cho cả năm.
  • Khởi Hành Công Việc: Trước khi bắt đầu một công việc quan trọng, chọn hướng xuất hành phù hợp để công việc tiến triển tốt đẹp.

Cách Tính Toán và Tra Cứu

1. Tra Cứu Lịch Vạn Niên

  • Sử dụng các quyển lịch vạn niên, ứng dụng điện thoại, hoặc trang web phong thủy để tra cứu ngày Hoàng Đạo, giờ Hoàng Đạo, và hướng xuất hành.
  • Các lịch vạn niên thường cung cấp thông tin chi tiết về ngày tốt xấu, giờ hoàng đạo, hướng xuất hành cùng các lời khuyên cụ thể.

2. Áp Dụng Quy Tắc Phong Thủy

  • Âm Dương và Ngũ Hành: Dựa trên nguyên tắc âm dương và ngũ hành để chọn ngày giờ phù hợp với mệnh của từng người.
  • Quy Tắc Thiên Can, Địa Chi: Kết hợp các yếu tố thiên can, địa chi trong việc chọn ngày giờ tốt lành.

Ví Dụ Minh Họa

  • Cưới Hỏi: Bạn dự định cưới vào tháng 8. Tra cứu lịch vạn niên, chọn ngày Hoàng Đạo và giờ Hoàng Đạo để tổ chức lễ cưới, đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ và hạnh phúc.
  • Khai Trương: Khai trương cửa hàng mới vào đầu tháng 3. Chọn ngày Hoàng Đạo, giờ Hoàng Đạo và hướng xuất hành tốt để buổi khai trương thành công, kinh doanh phát đạt.
  • Xuất Hành Đầu Năm: Đầu năm mới, bạn dự định đi du lịch xa. Chọn hướng xuất hành tốt và giờ Hoàng Đạo để chuyến đi thuận lợi, mang lại nhiều may mắn cho cả năm.

Nhờ việc vận dụng ngày Hoàng Đạo, giờ Hoàng Đạo và hướng xuất hành, bạn có thể tạo điều kiện thuận lợi và may mắn hơn cho các hoạt động trong cuộc sống.